Thép H có thể bắt gặp ở nhiều công trình tòa nhà, cầu sắt, nhà xưởng xe kéo. Đây là một sản phẩm thép hình phổ biến và có tính ứng dụng cao. Dưới đây là một số thông tin liên quan đến phân loại, kích thước, quy cách, tiêu chuẩn của sản phẩm.
Hoàng Đan cung cấp đa dạng các sản phẩm thép hình chữ H đủ quy cách kích thước. Để nhận báo giá hoặc yêu cầu mua sản phẩm các bạn gọi theo số Hotline của chúng tôi bên dưới:
Thép H là gì ?
Thép H hay thép hình chữ H là tên gọi của sản phẩm thép kết cấu có tiết diện mặt cắt giống chữ H với 2 mặt bích song song và bằng nhau, phần thân giữa mỏng hơn phần mặt bích. Chúng được phân loại làm các dạng như dòng mặt bích rộng, hẹp và trung bình. Thép H có thể được mạ kẽm, mạ nhúng nóng hoặc sơn để bảo vệ bề mặt.
Ký hiệu thép hình chữ H
Ký hiệu thép hình H bao gồm các thông tin sau:
- HSGS, HSWS hoặc HSBS
- Giới hạn bền kéo nhỏ nhất được tính bằng Megapascal (MPa).
- Với các loại thép hình có cùng giới hạn độ bền kéo được phân loại bằng các chữ cái A,B,C… (xem bảng phân loại bên dưới)
Chú thích:
- HSGS: Dùng làm kết cấu thông thường. (H Sections for General Structure)
- HSWS: Dùng làm kết cấu hàn. (H Sections for Welded Structure)
- HSBS: Dùng làm kết cấu xây dựng. (H Sections for Building Structure)
Bảng phân loại thép hình H
Công dụng | Ký kiệu thép | Giới hạn độ bền kéo nhỏ nhất(Mpa) |
---|---|---|
Thép kết cấu thông thường | HSGS 400 | 400 |
Thép kết cấu thông thường | HSGS 490 | 490 |
Thép kết cấu thông thường | HSGS 540 | 540 |
Thép kết cấu hàn | HSWS 400A | 400 |
Thép kết cấu hàn | HSWS 400B | 400 |
Thép kết cấu hàn | HSWS 400C | 400 |
Thép kết cấu hàn | HSWS 490A | 490 |
Thép kết cấu hàn | HSWS 490B | 490 |
Thép kết cấu hàn | HSWS 490C | 490 |
Thép kết cấu hàn | HSWS 520B | 520 |
Thép kết cấu hàn | HSWS 520C | 520 |
Thép kết cấu hàn | HSWS 570 | 570 |
Thép kết cấu xây dựng | HSBS 400A | 400 |
Thép kết cấu xây dựng | HSBS 400B | 400 |
Thép kết cấu xây dựng | HSBS 400C | 400 |
Thép kết cấu xây dựng | HSBS 490B | 490 |
Thép kết cấu xây dựng | HSBS 490C | 490 |
Quy cách thép H
Quy cách thép hình là các thông tin liên quan đến sản phẩm bao gồm:
- Thông số kích thước.
- Trọng lượng.
- Thành phần hóa học.
- Đặc điểm hình dạng.
- Tính chất cơ học.
Thông số kỹ thuật thép hình chữ H
Giải thích ý nghĩa các thông số:
- H: Chiều cao sản phẩm
- B: Bề rộng mặt bích
- t1: Độ dày thân
- t2: Độ dày mặt bích
- r: Bán kính lượn góc trong
Bảng tra Kích Thước, Trọng Lượng, diện tích mặt cắt và các đặc trưng hình học Của thép H
Dưới đây là bảng tra cứu (Barem) thể hiện các thông số kích thước, trọng lượng và các đặc tính hình học khác của thép hình H.
(Bấm vào hình để xem rõ hơn)
Công thức tính trọng lượng thép H
Để tính trọng lượng trên một đơn vị chiều dài(m) của thép H ta sử dụng công thức sau:
– P(kg/m) = 0.785 x Diện tích mặt cắt ngang.
Trong đó: Diện tích mặt cắt thép hình (a) = [t1(H – 2t2) + 2Bt2 + 0,858r2] / 100 (cm3);
Kích thước chiều dài
Theo TCVN một cây thép hình chữ H có thể có các chiều dài sau đây: 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 (m). Trong thực tế các sản phẩm thông dụng ta có thể bắt gặp có chiều dài 6m và 12m trong đó đa số là các cây 12m phổ biến.
Với các sản phẩm H có kích thước khác đặc biệt hơn hoặc ngoài tiêu chuẩn quy định sẽ được sản xuất theo thỏa thuận riêng giữa bên mua và đơn vị chế tạo. Một số sản phẩm sắt H trong nước không sản xuất được sẽ được nhập khẩu từ nước ngoài.
Thành phần hóa học
Kết quả phân tích được cho theo bảng bên dưới. (Bấm vào hình để xem rõ hơn)
Xem tiêu chuẩn TCVN 7571-16:2017
Ghi chú:
1) - Đương lượng Cacbon được tính bằng công thức (1), sử dụng các giá trị đo được theo 4) Ceq= C+ Mn/6 + Si/24 + Ni/40 + Cr/5 + Mo/4 + V/14 2) - Đương lượng Cacbon nhạy cảm hàn (PCM), được tính bằng công thức (2), sử dụng các giá trị đo được theo 4) PCM= C + Si/30 + Mn/20 + Cu/20 + Ni/60 + Cr/20 + Mo/15 + V/10 + 5B 3) - Hàm lượng C đo được 4) - Phương pháp xác định thành phần hóa học của sản phẩm theo TCVN 8998 (ASTM E 415)
Tính chất cơ học
Thép hình chữ H phải đạt được những giới hạn về giới hạn chảy, giới hạn bền kéo, tỉ lệ % giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo, độ dãn dài, thử va đập Charpy và thử uốn được đề cập theo bảng dưới. (Bấm vào hình để xem rõ hơn)
Ghi chú:
1 - t: Độ dày, là độ dày tại vị trí lấy mẫu tính bằng mm 2 - Với ký hiệu thép HSBS 400B và HSBS 490B, tỉ lệ % giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo được áp dụng như sau. a. t<12: không áp dụng b. (12 ≤ t ≤ 40): lớn nhất 80% 3 - Với ký hiệu thép HSBS 400C và HSBS 490C, tỉ lệ % giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo được áp dụng như sau. a. t<16: không áp dụng b. (16 ≤ t ≤ 40): lớn nhất 80% 4 - Năng lượng hấp thụ Charpy là giá trị trung bình của 3 mẫu thử
Tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn nhật Bản: JIS G 3353
- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 7571-16:2017
Tiêu chuẩn JIS G3353 quy định về quy cách kích thước, thành phần hóa học, tính chất cơ học, phương pháp test…của sắt chữ H cho kết cấu chung. Tiêu chuẩn TCVN 7571 – 16:2017 quy định các đặc tính đối với thép hình chữ H được sản xuất bằng phương pháp cán nóng dùng làm kết cấu thông thường, kết cấu hàn hoặc kết cấu xây dựng.
Báo Giá thép hình H
Giá thép H thay đổi theo chu kỳ hoặc theo ngày theo thị trường quặng sắt và giá phôi thép. Ngoài ra, giá của sản phẩm được mạ kẽm nhúng nóng cũng sẽ cao hơn với chưa bảo vệ bề mặt.
Các bảng giá cũ không còn đúng tại thời điểm hiện tại. Do vậy để cập nhật giá thép H mới và nhanh nhất hãy liên hệ trực tiếp Hoặc gửi yêu cầu tới Hoàng Đan
Bảng báo giá và trọng lượng thép hình chữ H (giá cũ tháng 5 – 8/2021):
So sánh thép hình chữ H và thép hình chữ I
Thép hình chữ H và Thép hình chữ I có hình dáng và công dụng gần giống nhau và còn được gọi chung là dầm thép. Tuy nhiên về cấu tạo tiết diện có sự khác biệt dẫn đến sự khác nhau về một số tính chât. Tùy theo yêu cầu kỹ thuật và từng trường hợp cụ thể mà lựa chọn sử dụng H hay I một cách hợp lý.
Dưới đây là một số điểm khác nhau cơ bản:
Về tiết diện mặt cắt:
- Mặt bích dầm H rộng hơn dầm thép i
- Mặt bích dầm i bên trong dầy hơn bên ngoài
- Phần thân dầm H dày hơn I
So sánh tính chất cơ học dầm chữ H và I:
Dầm H có khả năng chịu tải trọng tốt hơn do tiết diện chắc chắn hơn. Dầm chữ I có thể chịu tải trọng trực tiếp và chịu kéo nhưng không thể chống xoắn vì tiết diện quá hẹp. Điều này có nghĩa là nó chỉ có thể chịu lực theo một hướng.
Dầm chữ H có trọng lượng lớn hơn dầm chữ I. Với một số công trình mà trọng lượng và lực tác động lên tường có thể gây ra vấn đề về kết cấu, thì dầm chữ I có thể tốt hơn vì nó thường nhẹ hơn.
Câu hỏi thường gặp về thép H
Giá thép H là bao nhiêu?
Giá sắt thép cũng như một số kim loại khác luôn có sự biến động. Chúng tôi thường cập nhật giá thành các sản phẩm từ các nhà máy hàng ngày sau đó thông báo tới khách hàng. Nếu các bạn muốn biết chính xác giá thép H hôm nay hãy cung cấp cho chúng tôi thông tin về sản phẩm đó cùng thời gian mà bạn cần.
Thông số thép hình H250?
Thép H250 có 3 cấu hình sản phẩm mặt bích rộng, trung bình và hẹp với thông số cơ bản tương ứng là:
- H250x125: 248x124x5x8 (mm)
- H250x125: 250x125x6x9 (mm)
- H250x175: 244x174x7x11 (mm)
- H250x250: 250x250x9x14 (mm)
Các thông số tương ứng với: Hxbxt1xt2. Các bạn tra bảng phía trên để biết thêm các thông số khác của sản phẩm.
Sắt H và sắt I loại nào có trọng lượng lớn hơn?
Xét trên cùng một thông số kích thước về chiều dài, rộng, cao, sắt H thường có trọng lượng lớn hơn.